QUÃNG LÀ GÌ? HỌC QUÃNG TRÊN ĐÀN GUITAR
¸¸.•*¨*•♫♪¸¸.•*¨*•♫♪¸¸.•*¨*•♫♪¸¸.•*¨*•♫♪¸¸.•*
1. Sơ lược về Quãng.
2. Lợi ích của việc học Quãng
3. Phương pháp học Quãng.
4. Quãng và Bậc khác nhau thế nào?
5. Cần xác định một số đặc điểm
6. Các quãng Tăng/Giảm và quãng Thứ.
7. Phương pháp tính Quãng theo tên Bậc trên đàn guitar.
8. 3 trường hợp định dạng Quãng trên đàn guitar.
-----------------------------------
1. Sơ lược về Quãng.
Quãng là khoảng cách cao độ giữa 2 nốt nhạc. Bạn hãy tưởng tượng cũng giống như khoảng cách từ điểm A đến B của 1 đoạn đường... Vậy khi nói đến Quãng bạn phải có nốt Bắt đầu và nốt Kết thúc quãng... Ở các tài liệu giảng dạy nhạc lý thường dùng hình ảnh đàn piano để minh họa về quãng vì đàn piano được thiết kế rõ ràng về âm giai C, Am cũng như các phím cách nhau theo từng cung và bán cung... Nhưng đàn guitar ko cho ta nhìn thấy rõ ràng khoảng cách cung và bán cung của cặp nốt trên 2 dây đàn... Vậy cần một phương pháp khác thay thế. Hoặc học song song với hình phím piano.


.
2. Lợi ích của việc học Quãng
Xác định được quãng của các cao độ âm thanh qua việc nhận dạng, xếp ngón song song với việc Nghe bạn sẽ luyện được Cảm âm nhanh chóng... Từ việc cảm âm tốt giúp bạn Solo và Hòa âm dễ dàng hơn... Bạn cần nhận định đây là bài học về Quãng, ko phải bài học cảm âm... Nhưng việc học Quãng và Cảm âm rất liên quan với nhau...
.
3. Phương pháp học Quãng.
Cũng giống như game show ca sỹ dấu mặt... Nếu bảo bạn hãy đoán một nhóm người lạ mặt, chưa từng quen biết... chỉ qua giọng hát. Đó là điều bất khả thi. Nhưng trong 7 giọng hát or cho đến 100 giọng hát khác nhau... Bảo bạn hãy xác định giọng hát của ca sỹ Như Quỳnh... Có lẽ ai cũng đoán được. Vậy Phương pháp học Quãng trên đàn guitar là bạn phải được nhận diện qua hình ảnh, thế bấm rồi đến âm thanh. Trên đàn guitar Đường chéo của các quãng và cách xếp ngón tay trái chính là điểm tựa để bạn ghi nhớ... Xác định hình ảnh đi đôi với luyện nghe sẽ có kết quả...
Một nốt nhạc trong âm giai phải kết hợp với 6 nốt khác, tạo ra 6 quãng khác nhau đó là Số nhiều... Mới học bạn cần tập trung vào những quãng quan trọng luyện trước... Các Quãng 3-5-7 là những quãng hòa âm trong hợp âm căn bản. Quãng 3, quãng 5 là các quãng kết nối các tiến trình hợp âm...
.
4. Quãng và Bậc khác nhau thế nào?
Nhìn vào các số ghi Bậc và Quãng bạn thấy rất giống nhau, nhưng thật ra ko hoàn toàn như vậy.. Ta cần có một định nghĩa rõ ràng...
- Bậc là những số được gán cố định vào 7 nốt nhạc trong Âm giai. Bắt đầu từ nốt Chủ của âm giai được gọi là bậc 1 rồi đến các nốt bậc kế tiếp...
- Quãng được tính từ nốt Bắt đầu đến nốt Kết thúc quãng... Nốt Bắt đầu là 1 nốt bất kỳ đến nốt Kết thúc nào đó... vd tính quãng của 2 nốt 5-7 trong âm giai Trưởng? trả lời: quãng 3 Trưởng.
Trong hình vẽ ta dùng nốt bậc 1 của tone C Trưởng làm nốt Bắt đầu và các nốt bậc 2-3-4-5-6-7 làm nốt Kết thúc... Vd từ nốt 1 đến nốt 2 ta có quãng 2 Trưởng...
Ta sẽ coi đây là Mẫu để bạn có thể tính toán các trường hợp nốt bắt đầu Ko là nốt 1...
.
5. Cần xác định một số đặc điểm.
- Ta chỉ học Quãng trong 1 Bát độ nằm ở 3 dây đàn liền kề và khoảng cách ko quá 4 ngăn đàn. Bạn đã biết 1 Bát độ gồm 12 bán cung. Vậy 4 ngăn đàn x (nhân) 3 dây đàn = 12 ngăn = 12 bán cung = 1 Bát độ.
- Học các Quãng Đúng, Quãng Trưởng trong âm giai Trưởng trước. Sau khi thuộc và nắm vững ta sẽ suy ra các quãng Tăng/Giảm và quãng Thứ...
- Tên Quãng: Học trước 2 tên Quãng là Quãng Đúng và Quãng Trưởng.
- Trong âm giai Trưởng các Quãng 1-4 và 1-5 là Quãng Đúng (thật ra có đến 4 quãng Đúng 1-4-5-8. Bạn chỉ cần nhớ Q1, Q4 và Q5 thôi).
- Trong âm giai Trưởng các Quãng 1-2, 1-3, 1-6, 1-7 là Quảng Trưởng.
.
6. Các quãng Tăng/Giảm và quãng Thứ.
- Quãng Đúng tăng lên 1 bán cung là Quãng Tăng. Ngược lại, giáng xuống 1 bán cung là Quãng Giảm.
- Quãng Trưởng giáng xuống 1 bán cung là Quãng Thứ.
- So sánh với âm giai Thứ cùng tên, vd tone C Trưởng và Tone Cm Thứ ta thấy các nốt 3-6-7 bị giật xuống 1 bán cung. Vì thế các quãng 1-3, 1-6, 1-7 trở thành các quãng Thứ trong âm giai Thứ...
- Bạn nên lưu ý 3 nốt này 3-6-7 để khi chuyển Thể từ Trưởng sang Thứ hoặc ngược lại bạn sẽ thăng/giáng 3 nốt này...
.
7. Phương pháp tính Quãng theo tên Bậc trên đàn guitar.
Bạn đã biết âm giai Trưởng có 7 bậc. Nốt Chủ được gán là Bậc 1 và các nốt tiếp theo là 2-3-4-5-6-7... đến đây bạn viết tiếp là 8/1 (vì nốt 8 cũng là nốt 1), 9/2, 10/3, 11/4... đến đây là đủ.
.
- Tính Quãng 3.
Các cặp nốt nối tiếp nhau theo chuỗi số lẻ hoặc chuỗi số chẵn là các cặp nốt thuộc Quãng 3. Vd 1-3, 3-5, 5-7, 7-9, 9-11... or 2-4, 4-6, 6-8, 8-10...
Câu hỏi. Trong số các cặp Quãng 3 này cặp nào là quãng 3 Trưởng và cặp nào là quãng 3 Thứ?
Trả lời. Dựa vào âm giai Trưởng ta có các quãng 1-3, 4-6 và 5-7 là quãng 3 Trưởng.
Vì sao? Bạn đã từng biết Nhóm hợp âm Trưởng trong bài hát Thể Trưởng là I-IV-V... Nhìn vào số đầu của các cặp số từ đó ta suy ra như trên...
Các quãng 3 còn lại đều là quãng 3 Thứ.
Hỏi. Còn âm giai Thứ thì sao?
Trả lời. Dựa vào âm giai Thứ ta có các quãng 1-3, 2-4, 4-6, và 5-7 là quãng 3 Thứ... Vì ta có Nhóm hợp âm i-iv-v là hợp âm Thứ, hợp âm iiDim cũng cho ta quãng 3 Thứ 2-4.
.
- Tính Quãng 5 Đúng.
Ta đã biết Quãng 5 được ghép từ 2 quãng 3 nối tiếp nhau, vd 1-3-5. Hai quãng 3 này 1 cái là Trưởng 1 cái là Thứ tạo thành hợp âm Thuận. Vậy dựa vào chuỗi số chẵn or chuỗi số lẻ bạn sẽ biết cặp số 5-9 là quãng 5... vì giữa 5 với 9 có số 7... Cặp 4-8 cũng là quãng 5, bạn sẽ nghĩ ngay đến chuỗi số 4-6-8...
Hỏi. Vậy cặp nốt 7-11 trong âm giai Trưởng có là quãng 5 ko.
Trả lời. Cặp 7-11 Là Quãng 5. Nhưng ko Đúng. Vì 7-9-11 là chuỗi 3 nốt của hợp âm viiDim. mà hợp âm Dim này được tạo bởi 2 quãng 3 Thứ. Vậy quãng 5 này Thiếu mất 1 bán cung nên gọi là Quãng 5 Giảm. Ở thể Thứ cặp nốt 2-6 cũng là Quãng 5 Giảm...
.
- Tính Quãng 7.
Ở âm giai Trưởng cặp nốt 1-7 đương nhiên là quãng 7 Trưởng. Ta hãy phân tích chút xiu... Ta biết 1-5 là quãng 5 Đúng, 5-7 là quãng 3 Trưởng. Nối 2 quãng này lại: 5 Đúng + 3 Trưởng = 7 Trưởng.
Câu hỏi. Cặp nốt 2-8 là quãng gì?
Giải. 2-6 là 5 Đúng, 6-8 là 3 Thứ (chỉ có I-IV-V là Trưởng, trương hợp này là 6).
5 Đúng + 3 Thứ = 7 Thứ. Trả lời là quãng 7 Thứ.
Câu hỏi. Cặp nốt 4-9 là quãng gì?
Giải. 4-8 là quãng 5 Đúng, 8-9 là quãng 2 Trưởng.
5 Đúng + 2 Trưởng = 6 Trưởng. Trả lời. Cặp 4-9 là Quãng 6 Trưởng.
Hỏi. Cặp nốt 7-12 là quãng gì?
(Biết ở thể Trưởng có hợp âm viiDim nên bỏ qua số 7.)
Giải. 8-12 là quãng 5 Đúng, 7-8 là quãng 2 Thứ.
2 Thứ + 5 Đúng = 6 Thứ. Trả lời. Cặp nốt 7-12 là quãng 6 Thứ.
(Bạn nên nhớ ở thể Trưởng chỉ cặp nốt 3-4 và 7-8 có khoảng cách 1 bán cung- là quãng 2 Thứ. Ở thể Thứ là 2-3 và 5-6.)
.
- Tính bằng cách Đảo quãng.
Câu hỏi. Cặp 2-8 là Quãng gì?
Bạn biết nốt 8 cũng là nốt 1. Vậy bạn Đảo số 2-8 thành 1-2. Cặp nốt 1-2 là quãng 2 Trưởng. Bạn lấy 9-2 = 7, đáp án là Quãng 7 Thứ.
.
Nguyên tắc Đảo quãng: Bạn lấy 9 - đi số quãng cho trước. Đổi tên quãng Trưởng thành quãng Thứ, Thứ thành Trưởng, Giảm thành Tăng, Tăng thành Giảm, Đúng vẫn giữ nguyên là Đúng.
.
Câu hỏi cặp 5-11 là Quãng gì?
Giải. 5-11= 5-4. Đảo quãng thành 4-5 là quãng 2 Trưởng. Lấy 9-2=7.
Trả lời. Cặp 5-11 là Quãng 7 Thứ.
.
8. 3 trường hợp định dạng Quãng trên đàn guitar. (Xem hình)
- Trường hợp I.
Nốt Bắt đầu nằm trên phần dây Bass, nốt Kết thúc nằm trên/or chạm vào dây 3.
.
- Trường hợp II.
Nốt Bắt đầu nằm ghim vào dây 3, nốt Kết thúc nằm trong phần dây treble.
.
Lưu ý 2 trường hợp Trên hoàn toàn khác biệt bạn cần luyện tập theo hình.
.
- Trường hợp III. Tổng hợp 2 trường hợp trên.
Nốt Bắt đầu nằm ghim vào dây 4, nốt Kết thúc trên dây 3 và dây 2.
Lưu ý.
* Nốt Bắt đầu từ dây 4 xuống dây 3 đúng như trường hợp I. (2 dây liền kề)
* Nốt Bắt đầu từ dây 4 xuống dây 2 đúng như trường hợp II. (cách 1 dây)
---------------------------------
P/s.
Thống kê.
Trong Âm giai Trưởng or Thứ ta có:
.
* Gồm 7 Quãng 2: Trong đó có 2 Quãng 2 Thứ và 5 Quãng 2 Trưởng.
Thể Trưởng: 1-2, 2-3, 3-4, 4-5, 5-6, 6-7, 7-8. (3-4, 7-8 là Quãng 2 Thứ).
Thể Thứ: 1-2, 2-3, 3-4, 4-5, 5-6, 6-7, 7-8. (2-3, 5-6 là Quãng 2 Thứ).
.
* Gồm 7 Quãng 3: Trong đó có 4 Quãng Thứ và 3 Quãng Trưởng.
Thể Trưởng: 1-3, 2-4, 3-5, 4-6, 5-7, 6-8, 7-11. (1-3, 4-6, 5-7 là Quãng 3 Trưởng).
Thể Thứ: 1-3, 2-4, 3-5, 4-6, 5-7, 6-8, 7-9. (3-5, 6-8, 7-9 là Quãng 3 Trưởng).
.
* Gồm 7 Quãng 4: Trong đó có 6 Quãng Đúng và 1 Quãng Tăng.
Thể Trưởng: 1-4, 2-5, 3-6, 4-7, 5-8, 6-9, 7-10. (4-7 là Quãng 4 Tăng).
Thể Thứ: 1-4, 2-5, 3-6, 4-7, 5-8, 6-9, 7-10. (6-9 là Quãng 4 Tăng).
.
* Gồm 7 Quãng 5: Trong đó có 6 Quãng Đúng và 1 Quãng Giảm.
Thể Trưởng: 1-5, 2-6, 3-7, 4-8, 5-9, 6-10, 7-11. (7-11 là Quãng 5 Giảm).
Thể Thứ: 1-5, 2-6, 3-7, 4-8, 5-9, 6-10, 7-11. (2-6 là Quãng 5 Giảm).
.
* Gồm 7 Quãng 6: Trong đó có 3 Quãng Thứ và 4 Quãng Trưởng.
Thể Trưởng: 1-6, 2-7, 3-8, 4-9, 5-10, 6-11, 7-12. (3-8, 6-11, 7-12 là Quãng 6 Thứ).
Thể Thứ: 1-6, 2-7, 3-8, 4-9, 5-10, 6-11, 7-12. (1-6, 5-10, 6-11 là Quãng 6 Thứ).
.
* Gồm 7 Quãng 7: Trong đó có 2 Quãng Trưởng và 5 Quãng Thứ.
Thể Trưởng: 1-7, 2-8, 3-9, 4-10, 5-11, 6-12, 7-13. (1-7, 4-10 là Quãng 7 Trưởng).
Thể Thứ: 1-7, 2-8, 3-9, 4-10, 5-11, 6-12, 7-13. (3-9, 6-12 là Quãng 7 Trưởng).